Trận đấu nổi bật

carlos-vs-grigor
Miami Open presented by Itau
Carlos Alcaraz
0
Grigor Dimitrov
2
daniil-vs-jannik
Miami Open presented by Itau
Daniil Medvedev
-
Jannik Sinner
-
elena-vs-victoria
Miami Open presented by Itau
Elena Rybakina
2
Victoria Azarenka
1

Bảng xếp hạng tennis 21/8: Nadal vượt Murray, lần thứ 4 làm vua

(Tin thể thao, Tin tennis) Tỏa sáng kể từ đầu mùa giải 2017, phần thưởng xứng đáng cho Nadal là lần thứ 4 trở lại ngôi vị số 1 thế giới.

Trước khi tham dự Cincinnati, Rafael Nadal đã đón nhận tin trở lại ngôi số 1 thế giới, bởi Andy Murray không tham dự giải đấu nên sẽ bị trừ số điểm năm ngoái và đó là lý do Nadal nhận tin vui sớm. Nhưng đừng bảo "Bò tót" may mắn để trở lại số 1 thế giới lần thứ 4, Nadal đã chơi bừng sáng kể từ đầu giải và đây là phần thưởng cho những nỗ lực tuyệt vời của anh.

Bảng xếp hạng tennis 21/8: Nadal vượt Murray, lần thứ 4 làm vua - 1

Nadal lần thứ 4 trong sự nghiệp lên số 1 thế giới

Hai tay vợt lọt vào chung kết Cincinnati Cup, nhà vô địch Grigor Dimitrov (+2) bậc lên số 9, "Ngựa chứng" Kyrgios cũng (+5) bậc lên số 18 thế giới. Những tay vợt có kết quả tốt tại giải Masters trên đất Mỹ vừa qua như Isner, Ferrer, De Potro cũng thăng tiến đáng kể.

Tại đơn nữ, nhà đương kim vô địch Cincinnati, Garbiñe Muguruza (+3) bậc trở lại ngôi số 3, còn lại trong top 10, có 1 sự thay đổi Angelique Kerber (-3) bậc xuống số 6.

3 tay vợt Việt Nam có mặt trên BXH ATP. Hoàng Nam (-1) bậc vẫn giữ được 82 điểm, Trịnh Linh Giang và Nguyễn Hoàng Thiên lần lượt tăng 11 và 12 bậc, tuy vậy ở thứ hạng ngoài 1.000 tăng hạng như vậy là không đáng kể.

Bảng xếp hạng tennis Nam

TT

Tay vợt

+- Xh so với

tuần trước

Tuổi

Điểm

1

Rafael Nadal (Tây Ban Nha)

1

31

7,645

2

Andy Murray (Vương Quốc Anh)

-1

30

7,150

3

Roger Federer (Thụy Sỹ)

0

36

7,145

4

Stan Wawrinka (Thụy Sỹ)

0

32

5,690

5

Novak Djokovic (Serbia)

0

30

5,325

6

Alexander Zverev (Đức)

1

20

4,470

7

Marin Cilic (Croatia)

-1

28

4,155

8

Dominic Thiem (Áo)

0

23

4,030

9

Grigor Dimitrov (Bulgaria)

2

26

3,710

10

Kei Nishikori (Nhật Bản)

-1

27

3,195

11

Milos Raonic (Canada)

-1

26

2,870

12

Jo-Wilfried Tsonga (Pháp)

0

32

2,690

13

David Goffin (Bỉ)

0

26

2,525

14

John Isner (Mỹ)

5

32

2,425

15

Roberto Bautista Agut (Tây Ban Nha)

-1

29

2,425

16

Pablo Carreno Busta (Tây Ban Nha)

1

26

2,385

17

Jack Sock (Mỹ)

-1

24

2,345

18

Nick Kyrgios (Australia)

5

22

2,325

19

Tomas Berdych (CH Séc)

-4

31

2,310

20

Lucas Pouille (Pháp)

-2

23

2,210

21

Sam Querrey (Mỹ)

-1

29

2,095

22

Gael Monfils (Pháp)

-1

30

1,915

23

Gilles Muller (Hà Lan)

-1

34

1,885

24

Albert Ramos-Vinolas (Tây Ban Nha)

0

29

1,815

25

David Ferrer (Tây Ban Nha)

6

35

1,695

26

Fabio Fognini (Italia)

-1

30

1,580

27

Mischa Zverev (Đức)

-1

29

1,484

28

Juan Martin del Potro (Argentina)

2

28

1,460

29

Karen Khachanov (Nga)

3

21

1,390

30

Richard Gasquet (Pháp)

-1

31

1,390

...

468

Lý Hoàng Nam (Việt Nam)

-1

20

82

...

1341

Trịnh Linh Giang (Việt Nam)

11

20

4

...

1437

Nguyễn Hoàng Thiên (Việt Nam)

12

22

3

.

Bảng xếp hạng tennis Nữ

TT

Tay vợt

+- Xh so với

tuần trước

Tuổi

Điểm

1

Karolina Pliskova (CH Séc)

0 25 6,390

2

Simona Halep (Romania)

0 25 6,385

3

Garbiñe Muguruza (Tây Ban Nha)

3 23 5,860

4

Elina Svitolina (Ukraine)

0 22 5,650

5

Caroline Wozniacki (Đan Mạch)

0 27 5,350

6

Angelique Kerber (Đức)

-3 29 5,146

7

Johanna Konta (Vương Quốc Anh)

0 26 4,750

8

Svetlana Kuznetsova (Nga)

0 32 4,410

9

Venus Williams (Mỹ)

0 37 4,216

10

Agnieszka Radwanska (Ba Lan)

0 28 3,855

11

Dominika Cibulkova (Slovakia)

0 28 3,580

12

Jelena Ostapenko (Latvia)

0 20 3,436

13

Kristina Mladenovic (Pháp)

0 27 3,250

14

Petra Kvitova (CH Séc)

0 24 3,155

15

Serena Williams (Mỹ)

0 35 2,810

16

Madison Keys (Mỹ)

1 22 2,343

17

Anastasija Sevastova (Latvia)

-1 27 2,315

18

Elena Vesnina (Nga)

0 31 2,185

19

Caroline Garcia (Pháp)

0 23 2,135

20

Anastasia Pavlyuchenkova (Nga)

0 26 2,025

21

Coco Vandeweghe (Mỹ)

0 25 1,994

22

Ana Konjuh (Croatia)

0 19 1,830

23

Shuai Peng (Trung Quốc)

2 31 1,755

24

Barbora Strycova (CH Séc)

-1 31 1,725

25

Kiki Bertens (Hà Lan)

2 25 1,670

26

Daria Gavrilova (Australia)

0 23 1,665

27

Anett Kontaveit (Estonia)

1 21 1,660

28

Timea Bacsinszky (Thụy Sỹ)

-4 28 1,659

29

Shuai Zhang (Trung Quốc)

0 28 1,645

30

Lesia Tsurenko (Ukraine)

0 28 1,625

...

147

Maria Sharapova (Nga)

1

30

365

.

Cincinnati ngày 6: Nadal thua đau, ”ngai vàng” là của Kyrgios

Đánh bại cả hạt giống số 1 Nadal, Nick Kyrgios là ứng viên vô địch sáng giá.

Chia sẻ
Gửi góp ý
Theo Q.H ([Tên nguồn])
Rafael Nadal Xem thêm
Báo lỗi nội dung
GÓP Ý GIAO DIỆN